|
QUYẾT ĐỊNH Công bố danh mục TTHC mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong LV Gia đình và lĩnh vực Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao Ngày cập nhật 17/12/2023
Ngày 13/12/2023, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định số: 2940 /QĐ-UBND về Công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Gia đình và lĩnh vực Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao (Cơ quan thực hiện: Sở Văn hóa và Thể thao, UBND cấp huyện, UBND cấp xã)
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 05 TTHC mới ban hành, 01 TTHC sửa đổi, bổ sung và 19 TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực Gia đình và lĩnh vực Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao (Cơ quan thực hiện: Sở Văn hóa và Thể thao, UBND cấp huyện, UBND cấp xã). (Có danh mục kèm theo)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC GIA ĐÌNH VÀ LĨNH VỰC MỸ THUẬT, NHIẾP ẢNH VÀ TRIỂN LÃM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO (CƠ QUAN THỰC HIỆN: SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ)
(Kèm theo Quyết định số 2940 /QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Gia đình
TT
|
Tên thủ tục hành chính
(Mã TTHC)
|
Thời gian
giải quyết
|
Phí, lệ phí
|
Cách thức và địa
điểm thực hiện
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sữa đổi, bổ sung TTHC
|
Cơ quan
thực hiện
|
|
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá và Thể thao; UBND cấp xã
|
1
|
Cấp lần đầu Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình
(1.012080)
|
10 ngày làm việc kể từ khi cơ quan tiếp nhận
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Chưa quy định
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC Thừa Thiên Huế (https://dichvucong.thuathienhue,gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
- Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01/11/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng chuyên môn về công tác gia đình của Sở Văn hóa và Thể thao.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa và Thể thao
|
2
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình (1.012081)
|
03 ngày làm việc kể từ khi cơ quan tiếp nhận
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Chưa quy định
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC Thừa Thiên Huế (https://dichvucong.thuathienhue,gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 13/2022/QH15 ngày
14/11/2022;
- Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01/11/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng chuyên môn về công tác gia đình của Sở Văn hóa và Thể thao.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa và Thể thao
|
3
|
Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình (1.012082)
|
10 ngày làm việc kể từ khi cơ quan tiếp nhận
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Chưa quy định
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC Thừa Thiên Huế (https://dichvucong.thuathienhue,gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 13/2022/QH15 ngày
14/11/2022;
- Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01/11/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng chuyên môn về công tác gia đình của Sở Văn hóa và Thể thao.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa và Thể thao
|
4
|
Thủ tục cấm tiếp xúc theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã) theo đề nghị của cơ quan, tổ chức cá nhân
(1.012084)
|
12 giờ kể từ khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã) nhận được đề nghị cấm tiếp xúc
|
Chưa quy định
|
- Người bị bạo lực gia đình, người giám hộ, người đại diện theo pháp luật của người bị bạo lực gia đình đề nghị cấm tiếp xúc thông qua hình thức trực tiếp, qua đường bưu chính hoặc điện tử.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền gửi đơn đề nghị cấm tiếp xúc thông qua hình thức trực tiếp, bưu chính hoặc điện tử (qua cổng dịch vụ công quốc gia) tới Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra hành vi bạo lực gia đình.
- Trường hợp gửi điện tử, thành phần hồ sơ như gửi trực tiếp được chụp (từ bản gốc) hoặc bản định dạng PDF có ký số. Tên văn bản được đặt tương ứng với tên giấy tờ, tài liệu gửi kèm.
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 13/2022/QH15 ngày
14/11/2022;
- Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01/11/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã.
|
5
|
Thủ tục hủy bỏ Quyết định cấm tiếp xúc theo đơn đề nghị (1.012085)
|
12 giờ kể từ khi Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã (Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã) nhận được đơn đề nghị hủy bỏ quyết định cấm tiếp xúc
|
Chưa quy định
|
Người bị bạo lực gia đình, người giám hộ, người đại diện theo pháp luật của người bị bạo lực gia đình; cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền gửi đề nghị hủy bỏ quyết định cấm tiếp xúc tới Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã) thông qua hình thức trực tiếp, bưu chính hoặc điện tử (Cổng dịch vụ công Quốc gia).
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 13/2022/QH15 ngày
14/11/2022;
- Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01/11/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm
TT
|
Tên thủ tục hành chính
(Mã TTHC)
|
Thời gian
giải quyết
|
Phí, lệ phí
|
Cách thức và địa điểm thực hiện
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sữa đổi, bổ sung TTHC
|
Cơ quan
thực hiện
|
|
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá và Thể thao
|
1
|
Thủ tục phê duyệt nội dung tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu cấp tỉnh (2.001496)
|
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung hồ sơ hợp lệ.
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản trả lời kết quả phê duyệt nội dung tác phẩm nhập khẩu.
+ Trường hợp không phê duyệt nội dung tác phẩm, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
1. Đối với tác phẩm mỹ thuật
+ Đối với 10 tác phẩm đầu tiên: 300.000 đồng/ tác phẩm/lần thẩm định.
+ Đối với tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm số 49: 270.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
+ Đối với tác phẩm thứ 50 trở đi: 240.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định, tối đa không quá 15.000.000 đồng
2. Đối với tác phẩm nhiếp ảnh:
+ Đối với 10 tác phẩm đầu tiên: 100.000 đồng/ tác phẩm/lần thẩm định.
+ Đối với tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm số 49: 90.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
+ Đối với tác phẩm thứ 50 trở đi: 80.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC Thừa Thiên Huế (https://dichvucong.thuathienhue,gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
|
- Thông tư 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư 260/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
- Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa và Thể thao.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa và Thể thao.
|
* Ghi chú: Nội dung chi tiết của các TTHC được ban hành kèm theo Quyết định số 3657/QĐ/BVHTTDL ngày 29/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Gia đình thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Quyết định số 3698/QĐ/BVHTTDL ngày 01/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch được công khai trên Cổng dịch vụ quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) và UBND tỉnh công khai trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn).
Sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
3. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
TT
|
Tên thủ tục hành chính
(Mã TTHC)
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
Lĩnh vực Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm (01 TTHC)
|
-
|
Thủ tục cho phép tổ chức triển khai sử dụng vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thể thao, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ còn tính năng, tác dụng được sử dụng làm đạo cụ (1.004723)
|
Thông tư số 12/2023/TT- BVHTTDL ngày 25 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành, liên tịch ban hành
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
II
|
Lĩnh vực Gia đình (18 TTHC)
|
|
|
-
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh) (1.005441)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022.
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
-
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh) (1.001420)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022.
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
-
|
Thủ tục đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh) (1.001407)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022.
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
-
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh) (2.001414)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022.
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
-
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh) (1.000919)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022.
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
-
|
Thủ tục đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh) (1.000817)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022.
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
-
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận nghiệp vụ về chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình (1.000454)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022.
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
-
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (1.000433)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022.
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
-
|
Thủ tục cấp thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình (1.000379)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022.
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
-
|
Thủ tục cấp lại thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình (1.000104)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022.
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
-
|
Thủ tục cấp thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình (2.000022)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022.
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
-
|
Thủ tục cấp lại thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình (1.003310)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022.
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
-
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện) (1.003243)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022.
|
UBND cấp huyện
|
-
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện) (1.003226)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022.
|
UBND cấp huyện
|
-
|
Thủ tục đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện) (1.003185)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022.
|
UBND cấp huyện
|
-
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện) (1.003140)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022.
|
UBND cấp huyện
|
-
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện) (1.003103)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022.
|
UBND cấp huyện
|
-
|
Thủ tục đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện) (1.001874)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022.
|
UBND cấp huyện
|
Tập tin đính kèm: Bùi Thị Nhân - Công chức Văn phòng - Thống kê xã Các tin khác
|